Thực đơn
Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương) Những chiếc trong lớpLớp Lexington bao gồm sáu tàu chiến, được chế tạo tại bốn địa điểm. Sau khi ký kết Hiệp ước Hải quân Washington, việc chế tạo mọi con tàu bị tạm ngưng vào tháng 2 năm 1922. Lườn của hai chiếc được đặt hàng lại như lớp tàu sân bay Lexington: USS Lexington (CV-2) và USS Saratoga (CV-3) theo như những điều khoản của Hiệp ước, trong khi bốn chiếc còn lại bị chính thức hủy bỏ vào tháng 8 năm 1923 và được tháo dỡ ngay trên ụ đóng tàu.[2]
Tàu | Đặt lườn | Hạ thủy | Hoạt động | Số phận |
Lexington (CV-2) | 8 tháng 1 năm 1921 | 3 tháng 10 năm 1925 | 14 tháng 12 năm 1927 | Bị đánh đắm 8 tháng 5 năm 1942 trong trận chiến biển Coral |
Constellation (CC-2) | 18 tháng 8 năm 1920 | Bị tháo dỡ năm 1923 | ||
Saratoga (CV-3) | 25 tháng 9 năm 1920 | 7 tháng 4 năm 1925 | 16 tháng 11 năm 1927 | Bị chìm 25 tháng 7 năm 1946 sau thử nghiệm bom hạt nhân |
Ranger (CC-4) | 23 tháng 6 năm 1921 | Bị tháo dỡ 8 tháng 11 năm 1923 | ||
Constitution (CC-5) | 25 tháng 9 năm 1920 | Bị tháo dỡ năm 1923 | ||
United States (CC-6) | 25 tháng 9 năm 1920 | Bị tháo dỡ 25 tháng 10 năm 1923 | ||
Thực đơn
Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương) Những chiếc trong lớpLiên quan
Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương) Lexington (lớp tàu sân bay) Lexington, Kentucky Lexington Steele Lexington, Mississippi Lexington, Virginia Lexington, Texas Lexington, Alabama Lexington, Ohio Lexington, IllinoisTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương) http://66.102.1.104/scholar?hl=en&lr=&q=cache:1k0c... http://books.google.com/books?id=-UT7MDTeKj8C http://books.google.com/books?id=L4z8UIRymR4C http://books.google.com/books?id=PryqSiAk9y4C http://books.google.com/books?id=V2r_TBjR2TYC http://books.google.com/books?id=Y41Ha_3HsrYC http://books.google.com/books?id=bJBMBvyQ83EC http://books.google.com/books?id=yfNkP1-uXLYC http://www.navweaps.com/Weapons/WNUS_14-50_mk4.htm http://www.navweaps.com/Weapons/WNUS_16-50_mk2.htm